Tuỳ theo phát sinh và đặc điểm kinh doanh của từng doanh nghiệp mà số lượng báo cáo có thể nhiều hay ít.
· Thuế GTGT:
+ Bảng kê hoá đơn, chứng từ HHDV mua vào - Mẫu 01 - 2 GTGT (chỉ nộp khi có phát sinh và in từ phần mềm HTKK)
+ Bảng kê hoá đơn, chứng từ HHDV bán ra - Mẫu 01 - 1 GTGT (chỉ nộp khi có phát sinh và in từ phần mềm HTKK)
+ Tờ khai thuế GTGT- Mẫu 01 GTGT (luôn phải nộp cho dù không có phát sinh, in ra từ phần mềm HTKK)
+ Bảng phân bổ thuế GTGT của HHDV mua vào được khấu trừ trong kỳ - Mẫu 01- 4A/GTGT (chỉ nộp khi doanh số bán ra của doanh nghiệp phát sinh đồng thời giữa chịu thuế và không chịu thuế GTGT)
+ Bảng giải trình khai bổ sung, điều chỉnh (nếu có) theo mẫu số 01-3/GTGT
+ Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh theo mẫu 01-5/GTGT (nếu có)
+ Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính- Mẫu 01A/TNDN hoặc 01B/TNDN (chỉ nộp thêm vào tháng cuối cùng của mỗi quý)
+ Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn theo tháng (chỉ nộp khi có xuất hoá đơn bán ra trong tháng)- Mẫu BC-26/HĐ
+ Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn theo quý (chỉ nộp khi có xuất hoá đơn bán ra trong quý)- Sửa mẫu BC-26/HĐ với kỳ là quý.
· Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có):
+ Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt theo mẫu số 01/TTĐB
+ Bảng kê hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo mẫu số 01-1/TTĐB
+ Bảng kê thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ (nếu có) theo mẫu số 01-2/TTĐB
· Thuế tài nguyên:
+ Tờ khai thuế tài nguyên theo mẫu số 01/TAIN hoặc theo mẫu số 02/TAIN
· Thuế thu nhập cá nhân thường xuyên:
+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân khấu trừ tại nguồn theo mẫu số 01/TNCN; mẫu 02/TNCN (nếu khấu trừ 10%); mẫu 03/TNCN (nếu khấu trừ 25%)
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và nộp thuế: Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng của tháng tiếp theo.