TÀI LIỆU, SỔ SÁCH KẾ TOÁN, BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP, CÁC PHẦN MỀM KẾ TOÁN EXCEL.
BẠN CẦN ĐĂNG NHẬP ĐỂ DOWNLOAD ĐƯỢC TÀI LIỆU
VÀ ĐỌC HƯỚNG DẪN DOWNLOAD ĐỂ CÓ THỂ DOWNLOAD TỐT NHẤT
TÀI LIỆU, SỔ SÁCH KẾ TOÁN, BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP, CÁC PHẦN MỀM KẾ TOÁN EXCEL.
BẠN CẦN ĐĂNG NHẬP ĐỂ DOWNLOAD ĐƯỢC TÀI LIỆU
VÀ ĐỌC HƯỚNG DẪN DOWNLOAD ĐỂ CÓ THỂ DOWNLOAD TỐT NHẤT



 
Trang ChínhPortal*Tìm kiếmLatest imagesĐăng kýĐăng Nhập

 

 Cách hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương

Go down 
Tác giảThông điệp
that2013
Thành viên mới
Thành viên mới



Age : 36
Đến từ : hà nội
Tổng số bài gửi : 2
Điểm: : 6
Join date : 05/05/2013

Cách hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương Empty
Bài gửiTiêu đề: Cách hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương   Cách hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương I_icon_minitimeFri May 10, 2013 12:59 pm


HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG và CÁC KHOẢN TRÍC THEO LƯƠNG



I. Phân loại tiền lương

Doanh
nghiệp có nhiều loại lao động khác nhau nên để thuận lợi cho việc quản
lý và hạch toán kế toán cần thiết phải tiến hành phân loại theo các nhóm
khác nhau.


1. Phân loại theo thời gian lao động



  1. Thường xuyên: Là toàn bộ tiền lương trả cho những lao động thường xuyên có trong danh sách lương công ty

  2. Lương thời vụ: Là loại tiền lương trả cho người lao động tạm thời mang tính thời vụ.

2. Phân loại theo quan hệ với quá trình sản xuất



  1. Lương
    trực tiếp: là phần tiền lương trả cho Lao động trực tiếp sản xuất chính
    là bộ phận nhân công trực tiếp sản xuất hay trực tiếp tham gia vào quá
    trình sản xuất sản phẩm và thực hiện các lao vụ dịch vụ.


  2. Lương
    gián tiếp: là phần lương trả cho người lao động gián tiếp sản xuất, hay
    là bộ phận lao động tham gia một cách gián tiếp vào quá trình sản xuất
    kinh doanh của doanh nghiệp như bộ phận quản lý, hành chính, kế toán…


II. Hình thức tiền lương

* Tiền lương theo thời gian, ngày, tháng, giờ.



  1. Tiền
    lương theo tháng là tiền lương trả cố định theo tháng cho người làm cố
    định trên cơ sở hợp đồng, tháng lương, bậc lương cơ bản do nhà nước quy
    định.


  2. Tiền
    lương ngày là tiền lương trả cho một ngày làm việc và được xác định
    bằng cách lấy tiền lương tháng chia cho số ngày làm việc trong tháng
    theo chế độ.


  3. Tiền
    lương giờ là tiền lương trả cho một người làm việc và tính bằng cách
    lấy tiền lương ngày chia cho số giờ làm việc trong ngày.


* Tiền lương tính theo sản phẩm



  1. Tiền
    lương theo sản phẩm trực tiếp là tiền lương phải trả cho người lao động
    tính trực tiếp cho sản phẩm đã hoàn thành đúng quy cách, chất lượng và
    đơn giá tiền lương theo sản phẩm quy định.


  2. Tiền
    lương theo sản phẩm gián tiếp là tiền lương trả cho người lao động ở bộ
    phận vận hành máy móc hoặc vận chuyển nguyên vật liệu hoặc thành phẩm.


  3. Tiền
    lương theo sản phẩm có thưởng có phạt là tiền lương trả theo sản phẩm
    trực tiếp, ngoài ra còn được thưởng về chất lượng tốt, năng suất cao và
    tiết kiệm vật tư, nhiên liệu, phạt khi bị vi phạm theo các quy định của
    công ty.


* Quỹ tiền lương




  1. toàn bộ tiền lương phải trả cho người lao động trong thời gian làm việc
    mà doanh nghiệp đã quy định cho họ theo hợp đồng bao gồm lương chính,
    phụ cấp các loại.


  2. Tiền
    lương chính là tiền lương phải trả bao gồm lương cơ bản nhân hệ số tiền
    lương cộng các khoản phụ cấp theo lương cộng tiền mức thưởng cộng tiền
    làm thêm giờ.


  3. Tiền lương phụ là tiền lương trả cho người lao động không làm nghiệp vụ chính nhưng vẫn được hưởng lương theo chế độ quy định.

*Lương làm thêm giờ :

Lương ngoài giờ = Đơn giá lương giờ x Tỉ lệ tính lương ngoài giờ

Đơn giá lương giờ = Tổng lương / 200 giờ

Tỉ lệ lương ngoài giờ làm:

- Ngoài giờ hành chính: 150%

- Ngày nghỉ (Thứ 7, chủ nhật): 200%

- Ngày lễ, tết = 300%

II. Hạch toán tiền lương

Hàng
tháng kế toán căn cứ vào bảng chấm công để tính tiền lương, tiền thưởng
và các khoản phụ cấp (lương chính, lương phụ, phụ cấp ăn trưa). Ngoài
ra còn căn cứ vào biên bản vào ngừng sản xuất, giấy xin nghỉ phép và một
số chứng từ khác.


1.Tài khoản sử dụng:

TK 334 (Phải trả cho người lao động)

TK này dùng để thanh toán cho công nhân viên chức của doanh nghiệp về tiền lương cộng các khoản thu nhập của họ.

Kết cấu Tài khoản


TK 334

-
Nợ: Các khoản khấu trừ vào tiền lương, công của người lao động (trừ
tiền tạm ứng nếu có) hoặc thanh toán tiền bồi thường thuế TNCN, thu các
khoản bảo hiểm theo quy định.


- Số dư Nợ: Trả các khoản cho người lao động

- Tiền lương, tiền công và các khoản phải trả cho công nhân viên



2. Chứng từ sử dụng:

- Bảng chấm công

- Bảng thống kê khối lượng sản phẩm

- Đơn giá tiền lương theo sản phẩm

- Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc

- Hợp đồng giao khoán

- Danh sách người lao động theo nhóm lao động thời vụ

- Bảng lương đã phê duyệt

- Phiếu chi/ UNC trả lương

- Phiếu lương từng cá nhân

- Bảng tính thuế TNCN

- Bảng tính BHXH, BHYT, BHTN

- Các quyết định lương, tăng lương, quyết định thôi việc, chấm dứt hợp đồng, thanh lý hợp đồng

- Các hồ sơ giấy tờ khác có liên quan



3.Quy trình hạch toán:



  1. Tính tiền lương phải trả trong tháng cho người lao động (TK 334)











Tổng số tiền lương bao gồm bảo hiểm, thuế phải trả cho người lao động


Nợ TK 154 (QĐ 48)

Nợ TK 622 (QĐ 15)

Nợ TK 642 6421 (NV bán hàng)

6422 (NV QLDN)

Có TK 334



  1. Trích bảo hiểm các loại theo quy định (tính vào chi phí) 23% lương đóng bảo hiểm (BHXH 17%, BHYT 3%, BHTN 1%, BHCĐ 2%)


Nợ TK 6422

Có TK 3382 (BHCĐ 2%)

Có TK 3383 (BHXH 17%)

Có TK 3384 (BHYT 3%)

Có TK 3389 (BHTN 1%)





  1. Trích bảo hiểm các loại theo quy định và tiền lương của người lao động

Nợ TK 334 (9,5%)

Có TK 3383 (BHXH 7%)

Có TK 3384 (BHYT 1,5%)

Có TK 3389 (BHTN1%)



  1. Nộp các khoản bảo hiểm theo quy định

Nợ TK 3382 (BHCĐ 2%)

Nợ TK 3383 (BHXH 24%)

Nợ TK 3384 (BHYT 4,5%)

Nợ TK 3389 (BHTN 2%)

Có TK 112 (32,5%)





  1. Tính thuế thu nhập cá nhân (nếu có)

Nợ TK 334 Thuế TNCN

Có TK 3335



  1. Thanh toán tiền lương cho công nhân viên













Số tiền lương phải trả cho người lao động sau khi đã trừ thuế, bảo hiểm và các khoản khác


Nợ TK 334

Có TK 111, 112


















Tổng tiền thuế đã khấu trừ của người lao động trong tháng hoặc quý


Nộp thuế Thu nhập cá nhân (Hồ sơ khai thuế 02/KK-TNCN, giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước)

Nợ TK 3335

Có TK 111, 112





  1. Nộp BH lên cơ quan bảo hiểm


Nợ TK 3383, 3384, 3389


Có TK 111, 112


Mời các bạn tham khảo thêm:


CÁC MẪU VỀ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG THEO QUYẾT ĐỊNH 48

Công ty kế toán Hà Nội

Chuyên dạy học thực hành kế toán trên chứng từ thực tế

Mr Thật: 0989.233.284
Về Đầu Trang Go down
 
Cách hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Về Đầu Trang 
Trang 1 trong tổng số 1 trang

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
 :: GÓC KẾ TOÁN :: HỆ THỐNG NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN :: Kế toán tiền lương-
Chuyển đến